Dòng xe Honda Wave Alpha bất ngờ tăng giá cực mạnh lên đến 2 triệu đồng cho một xe.
So sánh với những tháng trước đây, thì giá xe số Honda hiện nay đang có xu hướng tăng lên khá mạnh.
Tính đến thời điểm hiện tại, thì những dòng xe thu hút sự chú ý đông đảo của khách hàng là: Wave Alpha , Wave RSX và Future Fi, đều được bán ra giá cao hơn giá đã được niêm yết trước đó.
Đặc biệt, chính là dòng xe Honda Wave Alpha , khi được nhập khẩu về các nhà phân phối hay các đại lí đều được bán giá cao hơn đến 2 triệu đồng với giá đã được đưa ra trước đó.
Wave Alpha , đang được xem là một dòng xe cực kì ăn khách tại thị trường xe máy Việt Nam. Và đây chính là mẫu xe có doanh số cực kì cao của thương hiệu Honda ở Việt Nam.
Và một số phiên bản khác như: Wave RSX Fi và Future Fi đều có giá bán khá chênh lệch. Tuy nhiên đối với phiên bản Blade thì điều này hoàn toàn trái ngược.
Dòng xe này được bán khá chậm và tại một số khu vực giá của dòng được bán ra còn thấp hơn giá đã được niêm yết trước đó.
Có thể nói rằng đến cả giá bán của dòng xe Wave RSX cũng không có sự ổn định, khi tại những khu vực ở phía Nam dòng xe này, cũng được bán ra thấp hơn với giá đã được đưa ra trước đó.
Cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong tháng 11/2020 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) | |
Khu vực Hà Nội | Khu vực TP. Hồ Chí Minh | ||
Wave Alpha 110 | 17,8 | 19,2-19,7 | 18,4-18,9 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 18,8-19,3 | 17,9-18,4 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 19,8-20,3 | 19,1-19,6 |
Blade vành đúc | 21,3 | 21,3-21,8 | 20,1-20,6 |
Wave RSX FI phanh cơ | 21,7 | 21,8-22,3 | 20,9-21,4 |
Wave RSX FI phanh đĩa | 22,7 | 22,8-23,3 | 22,9-23,4 |
Wave RSX FI vành đúc | 24,7 | 24,8-25,3 | 25,1-25,6 |
Future FI vành nan | 30,2 | 30,2-30,7 | 32-32,5 |
Future FI vành đúc | 31,4 | 31,5-32 | 33,9-34,4 |