Đầu tháng 3 những mẫu xe tay ga cho đến các mẫu xe côn tay của Honda đều đang rơi vào trạng thái có giá bán khá thấp.
Mỗi năm thời điểm sau tết, chính là thời gian các mẫu xe tại các đại lí đều đồng loạt giảm giá. Dòng xe tay ga được khá nhiều khách hàng yêu thích đó chính là SH 2020 đang có xu hướng giảm gái từ 5 đến 7 triệu đồng so với giá bán được bán trước tết.
Mẫu xe khác Honda PCX Hybrid hiện nay chỉ còn khoảng 62 triệu đồng, thấp hơn so với giá bán đã được niêm yết đến 30 triệu đồng.
Mẫu xe tay Honda Air Blade cũng đang giảm từ 1 đến 2 triệu đồng tùy vào từng phiên bản.
So với các tháng trước đó, hai mẫu xe tay ga hot nhất đó chính là Honda Lead và Honda Vision đều đang có xu hướng giảm nhẹ từ 500.000 - 1 triệu đồng so với tháng trước đó. SH Mode 2021 cũng đang giảm đến 2 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Những mẫu xe số như:Honda Blade , Wave RSX , Future đều không có quá nhiều chuyển biến về giá bán, chỉ có mẫu xe Wave Alpha đang giảm từ 200.000 - 300.000 đồng mỗi phiên bản so với tháng trước.
Honda Winner X là mẫu xe có giá bán giảm cao nhất lên đến 4 - 6 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Cặp đôi CB150 R và CB300 R cũng đang giảm giá mạnh đến 10 triệu đồng. Nhìn chung những mẫu xe của thương hiệu Honda đều đang có giá bán thấp hơn so với giá đã được niêm yết.
Bảng giá xe số Honda tháng 3/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110 vành nan | 17,79 | 18,2 | + 410.000 đồng |
Wave Alpha 110 vành đúc | 18,79 | 19 | + 210.000 đồng |
Blade phanh cơ vành nan | 18,8 | 18 | - 800.000 đồng |
Blade phanh đĩa vành nan | 19,8 | 19 | - 800.000 đồng |
Blade phanh đĩa vành đúc | 21,3 | 21,3 | Giữ giá |
Wave RSX phanh cơ vành nan | 21,49 | 21,49 | Giữ giá |
Wave RSX phanh đĩa vành nan | 22,49 | 22,49 | Giữ giá |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc | 24,49 | 24,49 | Giữ giá |
Future nan hoa | 30,19 | 30,19 | Giữ giá |
Future vành đúc | 31,19 | 31,9 | Giữ giá |
Super Cub C125 | 85 | 80 | - 5 triệu đồng |
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 3/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn | 29,99 | 32 | + 2,01 triệu đồng |
Vision cao cấp | 30,7 | 32,5 | + 1,08 triệu đồng |
Vision đặc biệt | 31,99 | 36 | + 4,01 triệu đồng |
Vision cá tính | 34,49 | 39,1 | + 4,61 triệu đồng |
Lead tiêu chuẩn | 37,49 | 40,1 | + 2,61 triệu đồng |
Lead cao cấp | 39,29 | 42 | + 2,71 triệu đồng |
Lead đen mờ | 39,79 | 43 | + 3,21 triệu đồng |
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn | 41,19 | 40 | - 1,19 triệu đồng |
Air Blade 125 2020 đặc biệt | 42,39 | 41,2 | - 1,19 triệu đồng |
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn | 55,19 | 53,5 | - 1,69 triệu đồng |
Air Blade 150 2020 đặc biệt | 56,39 | 55,2 | - 1,19 triệu đồng |
SH mode thời trang CBS | 53,89 | 61,5 | + 7,61 triệu đồng |
SH mode thời trang ABS | 57.89 | 70,5 | + 12,61 triệu đồng |
SH mode cá tính ABS | 58,99 | 70,5 | + 11,51 triệu đồng |
PCX 150 Hybrid | 89,99 | 62 | - 27,99 triệu đồng |
SH 125 CBS 2020 | 70,99 | 79,5 | + 8,51 triệu đồng |
SH 125 ABS 2020 | 78,99 | 88 | + 9,01 triệu đồng |
SH 150 CBS 2020 | 87,99 | 97 | + 9,01 triệu đồng |
SH 150 ABS 2020 | 95,99 | 109,5 | + 13,51 triệu đồng |
SH 150 CBS 2019 | 81,99 | 144 | + 62,01 triệu đồng |
SH 150 ABS 2019 | 83,49 | 155 | + 71,51 triệu đồng |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 3/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X thể thao | 45,9 | 37,5 | - 8,4 triệu đồng |
Winner X camo | 48,99 | 38,5 | - 10,49 triệu đồng |
Winner X đen mờ phanh ABS | 49,5 | 38,5 | - 11 triệu đồng |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS | 49,99 | 39,5 | - 10,49 triệu đồng |
Winner X thể thao ABS | 48,99 | 39,5 | - 9,49 triệu đồng |
Rebel 300 | 125 | 110 | - 15 triệu đồng |
MSX 125 | 50 | 49 | - 1 triệu đồng |
Monkey | 85 | 80 | - 5 triệu đồng |
CB150R | 105 | 85 | - 20 triệu đồng |
CB300R | 140 | 110 | - 30 triệu đồng |