Hiện tại giá bán của Honda SH tại các đại lí chênh lệch khá nhiều so với giá bán đã được đề xuất. Nhưng một số phiên bản khác cũng đã có phần hạ nhiệt hơn so với trước đó.
Thời gian vừa qua, Honda đã có một số điều chỉnh về giá của hàng loạt mẫu xe. Và trong đó có Honda SH là mẫu xe được điều chỉnh với giá bán tăng thêm 300.000 nghìn đồng so với phiên bản đề xuất trước đây.
Bảng thông số Honda SH 125/150:
Khối lượng bản thân | SH125i/150i CBS: 133 kg; SH125i/150i ABS: 134 kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.090 x 739 x 1.129 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.353 mm |
Độ cao yên | 799 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 146 mm |
Dung tích bình xăng | 7,8 lít |
Kích cỡ lốp trước/sau | Trước: 100/80-16 M/C 50P; Sau: 120/80-16 M/C 60P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-Fi, xăng, 4 kỳ, 1 xy lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | SH 125i: 9,6 kW/8.250 vòng/phút; SH 150i: 12,4 kW/8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | SH 125i: 2,46 lít/100 km; SH 150i: 2,24 lít/100 km |
Hộp số | Vô cấp, điều khiển tự động |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | SH 125i: 12N.m/6.500 vòng/phút; SH 150i: 14,8 Nm/6.500 vòng/phút |
Dung tích xy lanh | SH 125i: 124,8cc; SH 150i: 156,9cc |
Tỷ số nén | SH 125i: 11,5:1; SH 150i: 12,0:1 |
Một HEAD tại khu vực Hà Nội chia sẽ, về việc tăng giá bán của mẫu xe Honda SH dường như không quá ảnh hưởng đến giá bán thực tế của mẫu xe này. Cho đến hiện tại giá bán của các mẫu xe đều cao hơn so với giá đã được đề xuất.
Honda SH 150 ABS có giá bán thực tế lên đến 108 triệu đồng, SH 150 CBS chỉ ở mức 97 triệu đồng. Còn phiên bản SH 125 ABS và SH 125 CBS có giá bán lần lượt là 88 triệu và 80 triệu đồng.
Cập nhật bảng giá Honda SH mới nhất trong tháng 7/2021 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
SH 150 ABS | 96,290 | 108 |
SH 150 CBS | 88,290 | 97 |
SH 125 ABS | 79,29 | 88 |
SH 125 CBS | 71,29 | 80 |