Sau đây là một số mẫu xe tầm trung được áp dụng giảm 100% lệ phí trước bạ tại Việt Nam:
1. VinFast Fadil
Xuất xứ: Lắp ráp trong nước
Xe nằm trong diện được giảm lệ phí trước bạ: 50% theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP và 50% theo chính sách của hãng.
Phiên bản | Giá niêm yết tháng 11/2020 áp dụng hình thức trả thẳng (VND) | Mức giảm 100% lệ phí trước bạ tương đương (VND) |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | 359.600.000 | 35.960.000 - 43.152.000 |
VinFast Fadil Nâng cao | 389.200.000 | 38.920.000 - 46.704.000 |
VinFast Fadil Cao cấp | 426.600.000 | 42.660.000 - 51.192.000 |
Mẫu xe đứng đầu bảng trong phân khúc hạng A nhà VinFast sở hữu động cơ 1.4L 4 xi-lanh thẳng hàng với công suất 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại 4.400 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT, không có số sàn. Hệ dẫn động cầu trước với hệ thống treo trước MacPherson, hệ thống treo sau kiểu dầm xoắn.
2. VinFast Lux A2.0
Xuất xứ: Lắp ráp trong nước
Mẫu sedan hạng D này nằm trong diện được giảm lệ phí trước bạ: 50% theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP và 50% theo chính sách của hãng.
Phiên bản | Giá niêm yết tháng 11/2020 áp dụng hình thức trả thẳng (VND) | Mức giảm 100% lệ phí trước bạ tương đương (VND) |
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 928.100.000 | 92.810.000 - 111.372.000 |
VinFast Lux A2.0 Nâng cao | 998.500.000 | 99.850.000 - 119.820.000 |
Sức mạnh của VinFast Lux A2.0 đến từ khối động cơ xăng tăng áp 2.0L, i4, DOHC, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp cho công suất tối đa 174 mã lực, 300Nm cho hai bản tiêu chuẩn và nâng cao. Công suất sẽ lên đến 228 mã lực, mô men xoắn tối đa 350Nm ở phiên bản cao cấp. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số tự động ZF 8 cấp.
3. Honda CR-V
Xuất xứ: Lắp ráp trong nước
Mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản này được giảm lệ phí trước bạ: 50% theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP và 50% theo chính sách hãng.
Phiên bản | Giá niêm yết tháng 11/2020 (VND) | Mức giảm 100% lệ phí trước bạ tương đương (VND) |
Honda CR-V E | 998.000.000 | 99.800.000 - 119.760.000 |
Honda CR-V sở hữu khối động cơ tăng áp VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng 1.5L, sản sinh công suất 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 240 Nm tại 2.000-5.000 vòng/phút. Đây là một mẫu xe khá được lòng khách hàng tại Việt Nam với khả năng vận hành ổn định đi kèm với độ bền bỉ nổi tiếng nhà Honda và khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
4. Mitsubishi Outlander
Xuất xứ: Lắp ráp trong nước
Mẫu xe này nằm trong diện được giảm lệ phí trước bạ: 50% theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP và 50% theo chính sách hãng.
Phiên bản | Giá niêm yết tháng 11/2020 (VND) | Mức giảm 100% lệ phí trước bạ tương đương (VND) |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New | 825.000.000 | 82.500.000 - 99.000.000 |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New | 950.000.000 | 95.000.000 - 114.000.000 |
Mitsubishi Outlander gây ấn tượng với vẻ ngoài hiện đại khi sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Tuy thuộc phân khúc crossover cỡ nhỏ nhưng Outlander mang kích thước lớn hơn các đối thủ cùng phân khúc.
Mitsubishi Outlander vận hành nhờ động cơ 2.0L cho công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 145 mã lực/196 Nm tại vòng tua 6.000/4.200 vòng/phút. Đi kèm với hộp số vô cấp CVT INVECS II với chế độ thể thao và lẫy chuyển số trên vô lăng. Hệ dẫn động cầu trước.