Honda LEAD được xem là một trong những dòng xe tay ga được khá nhiều khách hàng yêu thích tại thị trường Việt Nam.
Giá bán của mẫu xe Honda LEAD , đang có tăng giá lại vào đầu tháng 4. Hiện tại, các phiên bản của mẫu xe này đang có giá bán cao hơn so với giá bán đã được Honda niêm yết. Mức chênh lệch của mẫu xe này lên đến 3 triệu đồng.
Honda LEAD được ra mắt tại thị trường Việt Nam từ năm 2008. Mẫu xe này, từng tạo nên cơn sốt trong khoảng thời gian khá dài. Ngoài ra, mẫu xe còn được Honda liên tục cập nhật như chi tiết mới như: ổ khóa đa năng cho tới Smart key, động cơ thế hệ mới eSP, cùng cốp đựng đồ cỡ đại dưới yên ngồi.
Bảng giá lăn bánh 2021 Honda LEAD mới nhất trong tháng 4/2021:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) | Giá bao giấy (Triệu đồng) |
Khu vực Hà Nội | |||
Lead 125 Tiêu chuẩn | 38,3 | 39,4-39,9 | 43,9-44,4 |
Lead 125 Cao cấp | 40,3 | 42,4-42,9 | 49-49,5 |
Lead 125 Đặc biệt | 41,5 | 42-42,5 | 48,6-49,1 |
Khu vực TP. Hồ Chí Minh | |||
Lead 125 Tiêu chuẩn | 38,3 | 39,3-39,8 | 43,8-44,3 |
Lead 125 Cao cấp | 40,3 | 43-43,5 | 49,6-50,1 |
Lead 125 Đặc biệt | 41,5 | 43,1-43,6 | 49,7-50,2 |
Về thiết kế
Honda LEAD 2021 sở hữu diện mạo vô cùng nổi bật. Nhưng đường nét trên mẫu xe được thiết kế vô cùng linh hoạt và tinh tế tạo nên vẻ đẹp hiện đại dành cho mẫu xe. Mặt trước của xe có thiết kế mặt nạ crom hình chữ V khá cao cấp kết hợp cùng với khuôn đèn pha LED ở phía trên.
Phần tem xe của mẫu xe cũng được thiết kế lại hoàn toàn mới. Logo xe được thiết kế 3D giúp tăng thêm vẻ hiện đại và năng động của mẫu xe. Khu vực để chân của mẫu xe Honda LEAD khá rộng rãi và thoải mái, phần yên xe khá lớn giúp cho khách hàng có được tư thế ngồi thoải mái khi tham gia giao thông.
Tổng khối lượng của mẫu xe là 113 kg, chiều dài cơ sở của mẫu xe là 1.237 mm. Mẫu xe Honda LEAD có thể di chuyển một cách ổn định và mượt mà trên đường đi. So với mẫu xe Honda Vision thì có lẽ Honda LEAD có được cái nhìn vững trãi hơn rất nhiều. Vì thế mà Honda LEAD , được đánh giá là mẫu xe khá thích hợp với mục đích sử dụng của gia đình.
Về động cơ và trang bị
Honda LEAD được nhà sản xuất trang bị khối động cơ eSP thế hệ mới thông minh, 4 kì, xi-lanh đơn, kết hợp cùng với hệ thống làm mát bằng dung dịch, và mẫu xe còn có khá nhiều chi tiết công nghệ hiện đại. Ví dụ như: hệ thống phun xăng điện tử PGM-Fi tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải ra môi trường.
Ngoài ra mẫu xe còn có hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop với tính năng tự động ngắt động cơ tạm thời khi mẫu xe dừng lại quá 3 giây. Sau đó thì có thể khởi động lại xe mà không cần dùng đến nút khởi động xe. Mẫu xe còn có thể tiết kiệm xăng, mức tiêu tụ của mẫu xe chỉ ở mức 2.02 lít cho 100 km.
Dung tích của mẫu xe là 124.8 cc. Khối động cơ này, sẽ giúp cho mẫu xe đạt được công suất là 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,4 Nm tại 5000 vòng/phút. Các chỉ số như vậy cho phép Honda LEAD vận hành mạnh mẽ và linh hoạt trên đường.
Thông số kỹ thuật của 2021 Honda LEAD :
Trọng lượng | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.842 x 680 x 1.130 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Dung tích bình xăng | 6 lít |
Lốp trước | 90/90-12 44J-175kPa |
Lốp sau | 100/90-10 56J-250kPa |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-Fi, xăng, 4 kỳ, xi lanh đơn, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 7,9 kW tại 7500 vòng/phút |
Mô-mne xoắn cực đại | 11,4 Nm tại 5.000 vòng/phút |
Dung tích xy lanh | 124,8cc |
Tiêu thụ nhiên liệu | 2,02 lít/100 km |
Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm:
Honda LEAD 2021 sở hữu thiết kế khá thon gọn và hiện đại. Các đường gờ và tô điểm lên mẫu xe Honda LEAD giúp cho mẫu xe mang đậm phong cách hiện đại và năng động.
Ngoài ra, mẫu xe còn được nhà sản xuất trang bị các công nghệ tiên tiến, khả năng tiết kiệm xăng đến 2.4%.
Trên mẫu xe còn có khá nhiều tiện tích, giúp cho Honda LEAD 2021 trở thành mẫu xe tay ga khá thực tiễn. Khoang chứa đồ dưới yên xe có dung tích lên đến 37 lít, chìa khóa Smart Key.
Honda LEAD 2021 có khá nhiều phiên bản và các tùy chọn về màu sắc cực kì đa dạng. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Nhược điểm:
Honda LEAD 2021 sở hữu khối động cơ có công suất thấp hơn so với các phiên bản trước đó. Mặc dù, đã tiết kiệm xăng như mức tiêu thụ của mẫu xe vẫn còn cao hơn nhiều so với các đối thủ của mình là: Yamaha Grande và Yamaha Latte .