Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam, vừa công bố doanh số tháng 2/2020 đạt 17.616 xe, tăng 11% so với tháng trước.
Cộng dồn đầu tháng 2, có tổng doanh số bán hàng là 33.304 xe các loại, giảm 27% so với cùng kì năm ngoái. Dòng xe ô tô đạt 25.278 xe, giảm 30%; mẫu xe thương mại đạt 7.569 xe, giảm 17%; và xe chuyên dụng đạt 556 xe, tăng 9% so với cùng kì năm ngoái.
Bên cạnh doanh số bán hàng, thì thị trường ô tô Việt Nam còn có các doanh số, số lượng xe bán ra của các thương hiệu Audi, Jaguar, Land Rover, Mercedes -Benz, Subaru, Volkswagen, Volvo, VinFast … nhưng những hãng xe không tiết lộ nhiều và không phản ánh được thị trường ô tô Việt Nam sâu sắc hơn.
Riêng chỉ số lượng xe bán ra của dòng TC MOTOR – trong tháng 2 vừa qua có 4.332 xe được đến tay khách hàng, giúp nâng cao doanh số bán hàng 2 tháng đầu năm của đơn vị này lên 10.276 xe các loại được bàn giao đến tay người tiêu dùng.
Bảng xếp hạng 14 mẫu xe SUV dựa trên doanh số bán hàng và TC Motor công bố có so sánh giữa tháng 2 và tháng 1/2020 cùng giá bán mỗi mẫu xe đi kèm:
STT | Mẫu xe | DS T2 | DS T1 | Giá bán (VND) |
1 | Hyundai SantaFe | 549 | 736 | 995-1.245 |
2 | Toyota Fortuner | 528 | 690 | 1.033-1.354 |
3 | Honda CR-V | 388 | 549 | 983-1.093 |
4 | Ford Everest | 303 | 516 | 999-1.399 |
5 | Toyota Rush | 291 | 219 | 545-689 |
6 | Mazda CX-8 | 186 | 235 | 1.129-1.399 |
7 | Mitsubishi Outlander | 173 | 92 | 823-1.100 |
8 | Honda HR-V | 122 | 206 | 786-871 |
9 | KIA Sorento | 101 | 83 | 799-949 |
10 | Ford Explorer | 90 | 28 | 1.999 |
11 | Mitsubishi Pajero Sport | 59 | 37 | 980-1250 |
12 | Nissan X-Trail | 31 | 113 | 839-1023 |
13 | Chevrolet Trailblazer | 26 | 30 | 885-1.066 |
14 | Isuzu mu-X | 17 | 81 | 820-1120 |