Những mẫu xe số thuộc thương hiệu Honda , được khá nhiều khách hàng ưu ái đặc biệt là Wave Alpha . Hiện nay mẫu xe này đang có giá bán ra khá cao so với giá đã được niêm yết.
Sức mua sắm của thị trường xe máy tại Việt Nam trong những tháng cuối năm đang có dấu hiệu tăng trưởng trở lại, khi thời gian trước bị ảnh hưởng khá lớn của dịch bệnh Covid-19.
Phân khúc thu hút nhiều khách hàng quan tâm đến đó chính là phân khúc của những mẫu xe số, được sản xuất bởi thương hiệu nổi tiếng Honda .
Nhằm mục đích thu hút thêm nhiều khách hàng nữa, thương hiệu Honda cũng đã cho ra mắt những phiên bản hoàn toàn mới của những mẫu xe như: Wave Alpha và Blade.
Hiện tại dòng xe Wave Alpha , được khá nhiều khách hàng ưa chuộng. Và cũng là dòng xe có doanh số bán cao nhất trong những mẫu xe số của hãng xe Honda .
Hiện tại giá bán của mẫu xe Wave Alpha ở những khu vực như miền Bắc hay miền Nam đều có giá khá cao so với giá đã được công ty niêm yết.
Giá bán của mỗi dòng xe đều có mức chênh lệch cao nhất lên đến 2 triệu đồng cho một xe.
Còn đối với những mẫu xe như: Wave RSX Fi và Future Fi giá bán cũng có phần tăng nhẹ so với giá bán trước đó.
Tuy nhiên đối với mẫu xe Future Fi vành đúc khi được giao cho các nhà đại lí thì lại có giá bán chênh lệch khá cao.
Ở những nơi khác, giá bán của mẫu xe có thể cao hơn so với giá đã được đề xuất lên đến 3 triệu đồng.
Cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong tháng 12/2020:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu VNĐ) | Giá đại lý (Triệu VNĐ) | |
Khu vực Hà Nội | Khu vực Tp. Hồ Chí Minh | ||
Wave Alpha 110 | 17,8 | 19,3-19,8 | 18,5-20 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 18,5-19 | 18,4-21,4 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 19,5-20 | 19,6-22,7 |
Blade vành đúc | 21,3 | 21-21,5 | 20,6-23,7 |
Wave RSX Fi phanh cơ | 21,7 | 21,8-22,3 | 22,2-25,4 |
Wave RSX Fi phanh đĩa | 22,7 | 22,8-23,3 | 23,8-27 |
Wave RSX FIC vành đúc | 24,7 | 24,8-25,3 | 25,7-29 |
Future Fi vành nan | 30,2 | 30,2-30,7 | 32-32,5 |
Future Fi vành đúc | 31,4 | 31,5-32 | 33,9-34,4 |