Toyota chính thức ra mắt các dòng Innova tại thị trường Việt Nam. Giá chỉ từ 750-989 triệu đồng thu hút người dùng.
Có mặt tại Việt Nam vào năm 2006, và dần có vị trí đứng trong lòng người dùng Việt. Toyota Innova trở thành hãng xe bán chạy cho đối tượng cá nhân lẫn doanh nghiệp với nhiều mục đích khác nhau. Đến nay đã 14 năm có mặt tại nước ta, Toyota Innova đã có doanh số tích luỹ đầy ấn tượng với hơn 140.000 chiếc xe được trao tay đến khách hàng.
Về phiên bản Toyota Innova 2020, tuy không phải là bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng lại được bổ sung khá nhiều về trang bị, tiện nghi hấp dẫn thu hút người dùng. Chỉ 1 tháng sau khi tung ra các thông tin của Toyota Innova 2020 trên web của Cục Đăng kiểm, Toyota Việt Nam đã nhanh chóng ra mắt phiên bản mới của mẫu MPV đa dụng này. Và hiện xe đang có mức giá bán từ 750 đến 989 triệu đồng tùy vào phiên bản.
Khi mua xe, ngoài giá bán người dùng cần lưu ý về các chi phí lăn bánh như : Chi phí đăng ký khi mua xe ô tô, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe), phí đăng kiểm (tùy từng loại xe), chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe), phí trước bạ 10%, lệ phí cấp biển số.
Bảng giá niêm yết và lăn bánh tạm tính của Toyota Innova 2020 hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP:
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) | ||
TP.HCM | Hà Nội | Tỉnh Khác | ||
Innova 2.0E MT | 750 | 810 | 817 | 791 |
Innova 2.0G AT | 865 | 930 | 939 | 911 |
Innova Venturer | 879 | 945 | 954 | 926 |
Innova 2.0V AT | 989 | 1,061 | 1,071 | 1,042 |
Lưu ý: giá lăn bánh của các phiên bản xe Toyota Innova được tính theo mức giảm 50% LPTB và giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Hiện tại ở nước ta đang lắp ráp 4 phiên bản gồm E, G, V và Venturer.
Về phiên bản Venturer dành cho khách hàng cá nhân sở hữu gói trang bị ngoại thất với diện mạo thể thao, bắt mắt hơn 3 phiên bản còn lại. Ở lần nâng cấp nhẹ này, Toyota Innova 2020 được bổ sung khởi động nút bấm trên phiên bản Venturer và 2.0 G (phiên bản V có sẵn tính năng này); cảm biến hỗ trợ đỗ xe trên cả 4 phiên bản; camera lùi cho bản 2.0 G và 2.0 E (có sẵn trên bản V và Venturer) và cuối cùng phiên bản tiêu chuẩn 2.0 E, vốn dành cho khách hàng kinh doanh vận tải giờ đây cũng được nâng hệ thống thông tin giải trí đi kèm hệ thống hỗ trợ đỗ xe.
Các trang bị như đèn chiếu gần đều sử dụng bóng LED, đèn chiếu xa là bóng halogen cùng hệ thống đèn chờ dẫn đường. Chưa hết, ở lần thay đổi này còn được nâng cấp hệ thống cân bằng góc chiếu từ chỉnh tay lên chỉnh điện cùng cụm sương mù dạng LED. Cả 3 phiên bản Venturer, 2.0 V và 2.0 G của Toyota Innova 2020 đều được trang bị đồng nhất như nhau.
Riêng phiên bản 2.0 V có sự nổi trội hơn các phiên bản còn lại với ghế bọc da và ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Xe vẫn có các tính năng đạt chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP như phanh chống bó cứng ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và 7 túi khí.
Được chú ý nhờ không gian rộng rãi 7 chỗ tiện dụng cùng giá cả hợp lí, phân khúc MPV hiện vẫn đang được lòng người hâm mộ. Đặc biệt với cập nhật lần này, phiên bản 2.0 E tiêu chuẩn của Toyota Innova 2020 với một số trang bị mới cùng mức giá 754 triệu đồng, giảm 17 triệu đã trở nên phù hợp hơn với những khách hàng tìm kiếm một phương tiện phục vụ mục đích kinh doanh dịch vụ, cũng như các hộ gia đình có kinh tế hạn chế.