Vespa Primavera được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1968, đây cũng chính là thời điểm những phong trào đấu tranh giành quyền lợi cho phái nữ nổi lên rầm rộ. Qua đó, Vespa Primavera như một làn gió mới mang đến mùa xuân cho những người phụ nữ độc lập, cá tính, như chính cái tên của mình. Kể từ đó đến nay, Primavera gắn liền với hình ảnh người phụ nữ thông qua thiết kế thanh lịch, nữ tính với những đường nét mềm mại.
Vespa Primavera Pink Rosa vẫn giữ nguyên thiết kế đặc trưng. Điểm đáng chú ý chính là lớp sơn màu hồng tinh tế, kết hợp với yên xe da màu nâu cổ điển và những đường viền mạ chrome. Tổng thế toát lên vẻ thời trang và sang trọng, nữ tính nhưng hiện đại và không hề nhàm chán nhờ hệ thống đèn LED hai tầng.
Mẫu xe ga này được trang bị vành bánh xe 12 inch 5 chấu hợp kim nhôm mang lại tính ổn định cao, cải thiện độ an toàn và khả năng bám đường vượt trội trên mọi bề mặt và mọi điều kiện đường xá. Các phiên bản Primavera đều được trang bị hệ thống chống trộm (Immobilizer), phanh đĩa trước ABS và hệ thống đèn LED hiện đại trước và sau là điểm nhấn về thiết kế thời thượng và trải nghiệm lái xe an toàn hơn. Phiên bản này cũng được trang bị cổng sạc USB tiện lợi nhằm phục vụ nhu cầu sạc pin cho điện thoại, máy tính bảng và các thiết bị điện tử cỡ nhỏ.
“Trái tim” của Vespa Primavera chính là động cơ iGet 125 cc, xy lanh đơn , làm mát bằng gió, động cơ 4 thì được trang bị hệ thống phun xăng điện tử, 3 van. Từng chi tiết từ ống xả đến cấu trúc bên trong của vỏ hộp số đều được thiết kế tỉ mỉ để mang lại cảm giác lái êm ái, yên tĩnh và thoải mái nhất. Động cơ thân thiện với môi trường, với mức tiêu thụ nhiên liệu cực kỳ thấp.
Bộ phận điều khiển có chứa cảm biến khí áp, đảm bảo quá trình đốt cháy luôn ở mức tối ưu trong mọi điều kiện và mọi độ cao.
Về giá bán , Vespa Primavera 125cc màu hồng mới không đổi so với bảng giá hiện tại. Mức niêm yết của mẫu xe ga này là 75,1 triệu đồng, đã bao gồm 8% thuế VAT.
Bảng thông số kỹ thuật của Vespa Primavera 125cc Pink Rosa:
Loại động cơ | Piaggio iGet, Xi lanh đơn, 4 kì, 3 valve, phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 124,5cc |
Đường kính x hành trình piston | 52 x 58,6 mm |
Công suất cực đại | 7,9 kW tại 7.700 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 10,4 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió cưỡng bức |
Hộp số | Vô cấp tự động (CVT) |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Cấu trung khung | Khung thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh đãi thủy lực, có ABS, cỡ mâm 200 mm bằng thép không rỉ |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |